Thứ Sáu, 31 tháng 5, 2013

Nhớ GS Đỗ Đức Hiểu...


GS. Đỗ Đức Hiểu

GS. ĐỖ ĐỨC HIỂU

I. Sơ lược lí lịch

  • Năm sinh: 1924
  • Nơi sinh: Hà Nội
  • Học hàm: Giáo sư
  • Chức danh: Giảng viên Cao cấp
  • Đơn vị công tác hiện nay: Khoa Văn học
  • Thời gian công tác tại Trường: từ 1962

II. Các công trình khoa học

Các bài báo khoa học
  1. Văn học Công xã PariNghiên cứu Văn học, số 3/1960.
  2. Hăngri Barbuyx và tiểu thuyết “Khói lửa”. Nghiên cứu Văn học, số 8/1961.
  3. Rabơle (1494 – 1553)Tạp chí Văn học, số 1/1964.
  4. Văn thơ Công xã Pari, mầm mống xanh tốt của văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa.Tạp chí Văn học, số 2/1971.
  5. Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp của Hồ Chủ tịch và văn học hiện đạiTạp chí Văn học, số 4/1971.
  6. Tiếng vọng từ phương TâyTạp chí Văn học, số 3/1972.
  7. Người đi dép cao su – một vở kịch tư liệu độc đáo. Tạp chí Văn học, số 3/1973.
  8. Như triệu vì sao. Tạp chí Văn học, số 2/1975.
  9. Hồ Chủ tịch, người sáng tạo những điển hình văn họcTạp chí Văn học, số 1/1975.
  10. Những bài thơ hiện thực xã hội chủ nghĩa (Nhân đọc Thơ Sóng Hồng)Tạp chí Văn học, số 5/1975.
  11. Đất nước thống nhất mở ra một chân trời mới cho những nguồn nghiên cứu văn học thế giớiTạp chí Văn học, số 1/1976.
  12. Víchto Huygô chiến đấuTạp chí Văn học, số 5/1978.
  13. Hãy là chim ưng dũng cảm trong khoa học.Tạp chí Văn học, số 5/1981.
  14. Văn học thời đại Phục hưngTạp chí Văn học, số 8/1983.
  15. Suy nghĩ về phong cách lớn và phân kì lịch sử văn học Việt NamTạp chí Văn học, số 3/1985.
  16. Về BakhtinTạp chí Văn học, số 2/1992.
  17. Vũ Đình Liên – nhà thơ tình thươngTạp chí Văn học, số 4/1993.
  18. Tiếng thu, thi nhạc của Lưu Trọng LưTạp chí Văn học, số 1/1993.
  19. Cảm nhận Để nhớ Đặng Thai MaiTạp chí Văn học, số 1/1993.
  20. Tiếng nói chân chính và tâm huyết (qua hai tập tiểu luận của Phong Lê)Tạp chí Văn học, số 7/1995.
  21. Đọc “Bướm trắng” của Nhất LinhTạp chí Văn học, số 10/1996.
  22. Bừng tỉnh hương sắc “thời gian”Tạp chí Văn học, số 1/1996.
  23. Đọc “Đôi bạn” của Nhất LinhTạp chí Văn học, số 1/1997.
  24. Bi kịch Vũ Như TôTạp chí Văn học, số 10/1997.
  25. Vichto Huygô, một thiên tài sáng tạo.Tạp chí Văn học, số 5 + 6/1998.
  26. Phong cách kịch Đoàn Phú TứTạp chí Văn học, số 5/1998.
  27. Mấy điều về kịch và thi pháp kịchTạp chí Văn học, số 2/1998.
Các giáo trình, chuyên khảo, sách tham khảo
  1. Văn thơ Trần Tế Xương (viết chung). Bộ Giáo dục xuất bản, 1957.
  2. Hợp tuyển văn thơ Việt Nam, tập III (Thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX). Nxb Văn học, 1963.
  3. Từ điển văn học, 2 tập (chủ biên). Nxb Khoa học Xã hội, 1983.
  4. Symposium sur le bicentenaire de la grande revolution franỗaise (1789-1989),Edité par université de Hanoi.(Kỉ niệm hai trăm năm đại cách mạng Pháp 1789-1989, viết chung), bằng tiếng Pháp, bài: “Le 14 Jullet et les poètes du Vietnam”. In tại Đại học Tổng hợp Hà Nội, 1989.
  5. Lịch sử văn học Pháp (5 tập) – đồng chủ biên. Nxb Thế giới, 1990, 1992.
  6. Đổi mới phê bình văn học(Phê bình – Tiểu luận). Nxb Khoa học Xã hội và Nxb Mũi Cà Mau, 1999.
  7. Đổi mới đọc và bình văn(Phê bình – Tiểu luận). Nxb Hội Nhà văn, 1999.
  8. Thi pháp hiện đại(Phê bình – Tiểu luận). Nxb Hội Nhà văn, 2000.
nguồn: khoavanhoc.edu.vn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét